hoc thanh ngu tieng han , thanh ngu trong tieng han , tim hieu thanh ngu tieng han , thanh ngu han quoc , hoc thành ngữ , thành ngữ hàn quốc , học tiếng hàn quốc , thành ngữ
교만하고서 망하지 않은 사람은 아직까지 없다 Xưa nay không có ai kiêu ngạo mà không bị bại vong
나이 이길 장사 없다 Không có tráng sĩ nào thắng được tuổi già
나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다 Không dựa vào cây mà cũng chẳng dựa vào đá( Tự lực cánh sinh)
나무에 올라 물고기 구한다 Leo lên cây tìm cá (làm chuyện vô ích)
남의 눈에 눈물 내면 제눈엔 피눈물 난다 Nếu làm người khác chảy nước mắt thì mình sẽ phải chảy máu mắt
남의 비평을 잘 하는 사람은 자신의 잘 못 항상 소홀하게 살핀다 Người giỏi phê bình người khác lại quên khuyết điểm của mình
망둥이가 뛰니까 꼴두기도 뛴다 Thấy cá chai nhảy bạch tuộc cũng nhảy( thấy ai làm gì thì cũng làm theo như thế mà không chịu suy nghĩ gì cả)
목 매단 사람을 구한다면서 그 발을 잡아 당기다 Cứu người treo cổ bằng cách kéo chân người đó( Chỉ sự ngu dốt+ nhiệt tình=phá hoại mình cũng thấy mình ở dạng này .huhu hơi sợ bản thân)
사주 팔자엔 없는 관을 쓰면 이마가 벗어진다không có số đội mũ cánh chuồn thì dù có đội cũng bị lật khỏi chán
아름다운 구슬에도 티가 있다 Ngọc đẹp cũng có bụi(người tài giỏi đến đâu cũng có khuyết điểm)
입은 화의 문이요,혀는 몸 베는 칼이다 Miệng là cửa vào của tai họa lưỡi là dao chém mình
(ăn nói cần phải chú ý)
죽어 봐야 저승 알지 Có chết mới biết thế giới bên kia(Có trải qua việc gì rồi mới biết được việc đó như thế nào)
찔러 피 낸다 Tự đâm cho máu chảy ra (Chuốc vạ vào thân)
취중에 진담 나온다 Khi say rượu hay nói thật
한번 엎지른 물은 주워담지 못한다 Nước đã đổ ra sàn sao hớt lại được
항우도 낙상할 때가 있다 Hạng vũ còn có lúc ngã
흙내가 고소하다 Vị của đất ngon( chỉ người mún chết)
Comments
RSS feed for comments to this post