B-KLPT là một bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn. B-KLPT có thể đánh giá khả năng giao tiếp cơ bản của những người đã và đang học tiếng Hàn.
B-KLPT cung cấp một chuẩn mực mới cho các tổ chức, công ty, các trường học nơi có ý định tuyển dụng nhân viên nước ngoài hoặc những người Hàn Quốc cư ngụ ở nước ngoài hoặc những sinh viên giỏi. Điều đó có nghĩa là bài kiểm tra này là một động lực thúc đẩy việc học tiếng Hàn cho những người học tiếng Hàn và tạo cơ hội cho các tổ chức, công ty, trường học tuyển chọn đúng nhân viên vào những vị trí thích hợp đòi hỏi phải sử dụng tiếng Hàn.
Đặc trưng
Các nhân viên, công nhân nhà máy nên hiểu và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày.Ví dụ như các thực tập sinh công nghiệp theo ngành chế tạo thì phải thực hiện nghiệp vụ, cách vận hành máy móc thông thường, tên nguyên vật liệu chuyên dùng, hay hạn mục hàng hoá của nhà máy. B-KLPT sẽ giúp cho những người ngoại quốc và người dân Hàn Quốc đang định cư ở nước ngoài hiểu biết đươc sự an toàn lao động và những qui định hay những bất lợi nào đó trong công việc.
▶Đánh giá năng lực hiểu biết ngôn ngữ và sử dụng trong nghiệp vụ.
▶Bao gồm việc đánh giá cách truyền đạt thông tin một cách tiêu biểu
-Đánh giá năng lực thông tin hoá ngôn ngữ
Cấu thành bài thi
Hình thức thi |
Phần thi |
Câu hỏi |
Điểm |
Tổng điểm |
Thời gian |
Nghe |
Tranh ảnh |
8 |
32 |
100 |
40 phút |
Đàm thoại |
9 |
36 |
|||
Nói chuyện |
8 |
32 |
|||
Đọc hiểu |
Từ vựng |
6 |
24 |
100 |
50 phút |
Văn phạm & cách sử dụng |
6 |
24 |
|||
Thực hành thông tin |
7 |
28 |
|||
Đọc hiểu |
6 |
24 |
|||
Tổng cộng |
|
50 |
200 |
200 |
90 phút |
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả
Điểm |
Trình độ năng lực |
Tiêu chuẩn đánh giá trình độ giao tiếp tiếng Hàn |
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực sử dụng từ chuyên môn |
Dưới 120 |
Trình độ giao tiếp chưa hoàn chỉnh |
Kiến thức về tiếng Hàn rời rạc, biết ít từ mới, chỉ biết cấu trúc cú pháp, không cókhả năng giao tiếp với người khác. |
Không có khả năng tham gia giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Hàn |
120 ~160 |
Hạn chế trong cách biểu đạt ngôn từ cơ bản |
Có khả năng ứng đáp tiếng Hàn đơn giản trong các tình huống thân thuộc hay trong sinh hoạt hàng ngày, độ chính xác và việc hoàn chỉnh ngôn ngữ còn thiếu. |
Là người mới học tiếng Hàn nên khó khăn trong viêc diễn đạt mọi thứ bằng chữ viết và lời nói. Chỉ có thể hiểu và giao tiếp nhất định trong những tình huống sinh hoạt hàng ngày được giới hạn từ trước. Gặp khó khăn trong các hoạt động xã hội. |
161~ 200 |
Có khả năng tham gia các hoạt động xã hội cơ bản. |
Có khả năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày và trong quan hệ với người khác, nhưng gặp khó khăn trong việc sử dụng thành thạo các cách diễn đạt đa dạng trong nhiều tình huống. |
Với vốn từ vựng cơ bản, có khả năng viết thư hoặc email ngắn, viết lại những yêu cầu đơn giản trong công việc vì vậy có khả năng sử dụng vốn từ chuyên môn cơ bản trong các tình huống nhất định. |
Phương pháp đánh giá
Nghe |
Đọc |
[Phần 1] Phát âm và ký hiệu |
[Phần 1]Từ vựng |
[Phần 2]Tranh ảnh, tài liệu nghe |
[Phần 2]Văn phạm và cách sử dụng |
[Phần 1] Phát âm và ký hiệu |
[Phần 3]Thực thành thông tin |
[Phần 3]Đàm thoại |
[Phần 4]Đọc hiểu |
[Phần 4]Phần trình bày |
Đánh giá khả năng
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện. |
Từ vựng |
Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ. |
Diễn đạt |
Cấu trúc câu cơ bản, yếu tố âm tiết cuối câu, cách biến đổi từ ngữ hay chia các động từ gốc, số thứ tự, sự khác nhau của tính từ, đơn vị danh từ, liên từ, chỉ rõ các đại từ, ngoại động từ, câu phủ đinh, động từ bất qui tắc, các từ có liên quan và không liên quan, các từ ngữ thô thiển, chia động từ, các từ không nên dùng, các từ bắt buộc. |
Tài liệu tham khảo |
Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v.. |
Mức độ hoạt động |
Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ. |
+ Bộ Đề Ôn Thi Tiếng Hàn Dành Cho Người Đi Xuất Khẩu Lao Động
Admin xin chắc chắn rằng nếu các bạn ôn thi tốt đủ cả 960 câu đọc + 960 câu nghe này cùng với một ít kiến thức cơ bản thì chắc chắn đạt số điểm là 200 ^^
Comments
mail của em là: thuyhang921112
thangbk20124567
tks
thienkim2507
duongmq263
bạ có thể gửi cho mình xin bộ đề nghe được ko ?
nếu được thì tốt quá
địa chỉ mail của mình là : tranmo.lnbg
cảm ơn bạn nhiều
A gửi cho e đk k ạ. E cảm ơn a rất nhiều ạ
mail: caosyhai
E cảm ơn ad ạ
cảm ơn ad nhìu☺
huybinh.msv
- 960 Câu Nghe + Đáp Án
- 960 Câu Đọc + Đáp Án
Phamthinham210392
Phamthinham210392
buimanhhao131997
Mail: hunglonect
tanovuong
Thanks admin !
Mail m là minsaungu
Hoặc nếu ai có thì gửi giúp e. E cảm ơn các ac nhiều nhiều ạ :))
Cảm ơn ad nhiều
Gui vao mail naynhe.sututrangvungtuyetlanh
Babyangel1911pl
Thanks
Hiện tại
Tương lai
Quá khứ
Cảm ơn aQuote:
hatbui
Cam on add nhieu nha
thaiquan492
Hongha0102
E cám ơn ad nhiều nhiều
dinhquan.thp
Gmail mình là lanphanqx
Thanks all
cam on anh chi!!!!!!
e cảm ơn!
Mình cảm ơn nhiều
thanhpham123
Hienngo_1905
tk add
hcvan1997
RSS feed for comments to this post