KLPT là một bài thi sát hạch về ngôn ngữ tiếng Hàn, với sự đánh giá của Hội ngôn ngữ Hàn Quốc, kiểm tra khả năng nói tiếng Hàn của người nước ngoài mà tiếng Hàn không phải là tiếng mẹ đẻ của họ. KLPT là một bài kiểm tra tiếng Hàn để đánh giá trình độ, khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn trong cuộc sống hằng ngày, trong công việc thậm chí còn có thể giao tiếp trong chuyên ngành với kiến thức cao hay học tập bằng tiếng Hàn. KLPT đưa ra một chuẩn mực về chất lượng của tiếng Hàn trong việc đánh giá đúng khả năng của thí sinh, những người muốn làm việc tại công ty Hàn Quốc, hay những cơ quan của chính phủ Hàn Quốc đặt tài Hàn Quốc hay những quốc gia khác, hoặc có thể tiếp tục học tại các trường Đại học của Hàn Quốc. Ngoài ra, KLPT đã truyền bá ngôn ngữ Hàn Quốc đến những người dân Hàn Quốc sống ở nước ngoài và những thí sinh nưóc ngoài giúp họ hiểu rõ nền văn hóa Hàn Quốc thông qua chuẩn mực của KLPT
Đặc trưng :
Mục đích thi KLPT là để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn như một ngoại ngữ hoặc ngôn ngữ thứ 2 của người nước ngoài. Do vậy, KLPT là công cụ hữu dụng cho các tổ chức, công ty và các cá nhân đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn thông qua kết qủa của bài thi KLPT.
Bài thi sẽ đánh giá những mặt sau:
-Đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn ở nhiều khía cạnh khác nhau |
-Đánh giá những kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày dựa trên những câu hỏi thực tế |
-Lựa chọn những câu hỏi từ ngân hàng câu hỏi dựa trên hệ thống và phù hợp với việc đánh giá theo chuẩn mực |
-Thiết lập những chuẩn mực đánh giá khác nhau về kỹ năng giao tiếp hàng ngày, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc, xã hội |
-Ngoài những kỳ thi thông thường còn có những kỳ thi theo yêu cầu và kỳ thi trên máy tính (CBTs) |
Hình thức thi :
Hình Thức |
Mô Tả |
Số Câu Hỏi |
Tổng Số Điểm |
Thời Gian |
Nghe |
- Nghe âm và đánh vần |
40 |
200 |
40 phút |
Từ Vựng |
- Điền từ thích hợp |
15 |
75 |
70 phút |
Ngữ Pháp |
- Điền ngữ pháp thích hợp |
15 |
75 |
|
Đọc Hiểu |
- Hiểu hình thức truyện ngắn |
15 |
75 |
|
Đàm Thoại |
-Thành ngữ Hoàn thành cuộc đàm thoại |
15 |
75 |
|
Tổng Cộng |
|
100 |
500 |
110 Phút |
Tiêu chuẩn để chứng nhận điểm
KLPT |
TOPIK |
Mức độ giao tiếp tiếng Hàn |
Khả năng làm việc |
200~245 |
1 GRADE |
Có thể giao tiếp bằng từ đơn giản và thông thường trong đời sống hằng ngày nhưng thiếu sự chính xác trong những ngữ cảnh phức tạp. |
Khó diễn đạt các từ ngữ khi nói cũng như viết, làm cho ta bị giới hạn trong giao tiếp cũng như trong cuộc sống hằng ngày Khó tham gia vào các hoạt động xã hội |
250~295 |
2 GRADE |
Có thể giao tiếp căn bản trong cuộc sống hằng ngày hoặc các mối quan hệ cá nhân nhưng khó có thể diễn đạt một cách nhanh chóng trong một vài trường hợp |
Có thể làm một công việc trong một phạm vi đơn giản và bị giới hạn trong một số lĩnh vực với khả năng viết được những lá thư ngắn, gởi và viết những từ ngắn gọn liên quan đến kinh doanh |
300~345 |
3 GRADE |
Có thể xử lý một vài tình huống độc lập và hiểu sự diễn đạt bao quát về ngôn ngữ. Có thể hiểu nội dung cơ bản của các bài báo hay tạp chí |
Có thể chuẩn bị một công việc giấy tờ đơn giản và tiến hành những hoạt động đơn giản và có giới hạn. Có thể làm những công việc như việc văn phòng, thư ký hoặc những việc hành chính trong một vài lĩnh vực |
350~395 |
4 GRADE |
Diễn đạt được các tình huống trong cuộcsống hằng ngày, trong cộng đồng hoặc trong các công ty mà không gặp phải sự khó khăn nào. Có đủ kiến thức và hiểu những ngữ cảnh trong lĩnh vực đặc biệt. Có thể diễn đạt những ý kiến để tranh luận |
Có thể chuẩn bị những bài báo cáo đặc biệt vàdự những buổi thảo luận. Có thể làm việc một cách trôi chảy trong mọi lãnh vực và có thể làm việc văn phòng, thư ký hoặc những việc hành chính mà không gặp phải lỗi nào hay vấn đề gì |
400~445 |
5 GRADE |
Có thể giao tiếp lưu loát với người bản xứ, trao đổi quan điểm và thuyết phục những người khác một cách rõ ràng với cách diễn đạt rõ ràng, xác thực ở một phạm vi rộng. Có thể diễn đạt ở một trình độ cao hơn của hoạt động ngôn ngữ dựa trên việc hiểu biết xã hội và văn hóa Hàn Quốc |
Có thể chuẩn bị một cách chu đáo một báo cáo đặc biệt, thảo luận, tranh luận và đàm phán với người bản xứ trong hội nghị, hội thảo, … và tham gia vào các hoạt động văn hóa |
450~500 |
6 GRADE |
Có thể giao tiếp một cách tự nhiên với người bản xứ |
Có thể thỏa thuận và thuyết phục với những người khác bằng ý kiến của riêng mình. Có thể làm thông dịch viên trong các lĩnh vực chuyên nghiệp |
Tiêu chuẩn đánh giá
1 ) Trình độ 1 (200~245 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Màu sắc, động vật, thức ăn, trái cây, thể thao, giao thông, tên các bộ phận trên người, mua sắm, những câu đơn giản hỏi đường, diễn đạt đơn giản về số lượng, đặt nhà hàng, chỉ dẫn vị trí |
Từ vựng |
1000 từ (động từ/tính từ , phó từ/trạng từ, danh từ và những từ cơ bản khác) |
Diễn đạt |
Thì, số, số lượng, từ nối, đại từ, câu phủ định |
Tài liệu tham khảo |
Các ký hiệu trong các sân bay, nhà ga, bến xe buýt, các công trình công cộng, thực đơn, vé máy bay, bản đồ tàu điện ngầm, danh bạ điện thoại |
Mức độ hoạt động |
Có thể diễn đạt đơn giản và trả lời câu hỏi |
2) Trình độ 2 (250-295 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Công việc, sở thích, kể những câu truyện ngắn về du lịch hoặc chuyến nghỉ mát, hỏi những thông tin khi mua sắm, hỏi đường, hẹn bạn, đối thoại đơn giản bằng điện thoại, đối thoại, yêu cầu điện thoại, hỏi thăm, đặt chỗ trong khách sạn/nhà hàng, mua vé, chức năng cơ bản của ngân hàng hoặc bưu điện |
Từ vựng |
2000 từ (mở rộng từ cơ bản trong đàm thoại hàng ngày) |
Diễn đạt |
Hiểu và sử dụng những trợ động từ cơ bản, hiểu các từ dùng trịnh trọng/thông thường, diễn đạt sự kính cẩn, ngôn ngữ thô thiển, ngoại động từ, luật cấm, nghĩa vụ |
Tài liệu tham khảo |
Quảng cáo trong các phương tiện truyền thông, thư mời (sinh nhật, đám cưới, hội họp, hội thảo), thông báo về cuộc hẹn/điện thoại, danh mục hàng hóa của các cửa hàng, hứơng dẫn phim (tựa phim, giá vé, giờ chiếu, đặt chỗ), tờ rơi (việc làm bán thời gian, giảm giá, …) |
Mức độ hoạt động |
Đối thoại đơn giản trong cuộc sống hằng ngày, có thể làm việc trong một vài lĩnh vực |
3) Trình độ 3 (300~345 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Mô tả bệnh và sức khỏe trong bệnh viện, truyền đạt các vấn đề nghiệp vụ, giải thích cách nấu ăn, nói về cảm nhận sau khi xem phim hay nghe nhạc |
Từ vựng |
3000-4000 từ (đủ trình độ để đưa ra những ý kiến khác nhau) |
Diễn đạt |
Diễn đạt |
Tài liệu tham khảo |
Những bài báo và tạp chí ngắn và tương đối đơn giản, thẻ tín dụng, hóa đơn |
Mức độ hoạt động |
Có thể dùng tiếng hàn trong cuộc sống hằng ngày |
4) Trình độ 4 (350~395 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Giải thích hoặc mô tả cảm giác, chỉ ra các vấn đề của các tình huống, mời, viếng thăm |
Từ vựng |
5000 từ (đủ trình độ để diễn tả nhiều loại khác nhau một cách thông thạo) |
Diễn đạt |
Mệnh đề if, diễn tả những điều quen thuộc |
Tài liệu tham khảo |
Thời khóa biểu cá nhân (thời khóa biểu, …), điện thoại cầm tay, máy tính và sở thích, những từ ngữ trừu tượng |
Mức độ hoạt động |
Đối thoại đơn giản trong cuộc sống hằng ngày, có thể làm được các công việc trong một vài lĩnh vực |
5) Trình độ 5 (400~445 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Tranh luận hoặc thảo luận về các chủ đề, giải thích về xu hướng thời trang và văn hóa, so sánh và thảo luận, khen thưởng/quở phạt các sự việc |
Từ vựng |
6000 từ (phần lớn từ ngữ được sử dụng trong các tài liệu) |
Diễn đạt |
Liên từ, câu đồng nghĩa, cấu trúc câu |
Tài liệu tham khảo |
Các bài báo và tạp chí dài và phức tạp, các thông tin phức tạp về những lãnh vực chuyên môn, tiểu thuyết, thơ, soạn các chủ đề |
Mức độ hoạt động |
Chuẩn bị tài liệu, diễn đạt ý kiến rõ ràng |
6) Trình độ 6 (450~500 điểm)
Chủ đề và tình huống hội thoại |
Tranh luận hoặc thảo luận về các vấn đề đặc biệt, thương lượng, giải thích nguyên nhân về một tình huống nào đó |
Từ vựng |
10000 từ (bao gồm cả những từ về kỹ thuật) |
Diễn đạt |
Có nhiều cách diễn đạt về từ lóng, từ viết tắt, và từ kỹ thuật |
Tài liệu tham khảo |
Sách kỹ thuật, y khoa, triết học, các vấn đề về xã hội hoặc những sách kỹ thuật khác và văn học, lịch sử, luận văn, các báo cáo về nghiên cứu/phân tích |
Mức độ hoạt động |
Có thể làm những công việc trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc học trong một lĩnh vực chuyên môn nào đó |
Phương pháp đánh giá
Nghe |
Từ vựng |
[Phần 1]Hiểu thay đổi về âm vị và đánh vần tiếng hàn |
[Phần 1]Hiểu đúng cách sử dụng từ |
[Phần 2] Hoàn thành một cuộc nói chuyện ngắn |
[Phần 2]Chọn từ sử dụng sai trong các từ |
[Phần 3]Nghe một cuộc nói chuyện ngắn hoặc cuộc hội thoại và đưa ra câu trả lời đúng nhất |
|
[Phần 4]Nghe một đoạn hội thoại dài và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi |
Văn phạm |
Đọc hiểu |
Bài luận |
Phần này đánh giá khả năng hiểu văn phạm căn bản như giới từ, động từ bất quy tắc, thì, hình thức bị động và các động từ chỉ nguyên nhân, tường thuật gián tiếp, cấu trúc câu ghép và hệ thống văn phạm nói chung. |
[Phần 1]Hiểu nội dung của truyện ngắn hoặc bảng |
[Phần 1]Hiểu nghĩa của thành ngữ |
[Phần 2]Nối câu |
[Phần 2]Hiểu nội dung và ngữ cảnh của một câu truyện |
[Phần 2] |
Comments
RSS feed for comments to this post